1. Tính không đồng nhất của nhiệt độ trong ép phun
Nhiệt độ của nguyên liệu sẽ thay đổi suốt quá trình di chuyển từ phễu nạp liệu đến nòng khuôn. Quá trình thay đổi là nhiệt độ do ma sát giữa nguyên liệu với thiết bị, do sự truyền nhiệt và do sự làm nguội.
2. Nhiệt độ nóng chảy của nhựa
Là nhiệt độ nhựa cần đạt được trước khi ép vào khuôn, đo ở phần trục vít. Nhiệt độ này đạt được nhờ nhiệt độ cài đặt trên nòng và ma sát do quay trục vít. Nhiệt độ cài đặt có thể đều trên nòng nhưng thường được chia vùng để dễ kiểm soát.
- Nhiệt độ sau nòng ( Barrel rear – Temprature)
- Nhiệt độ giữa nòng (Barrel Middle – Temprature)
- Nhiệt độ đầu nòng (Barr Front – Temprature)
Tên nguyên liệu
|
Nhiệt độ xylanh (độ C) |
Nhiệt độ khuôn
(Độ C)
|
|||
Đầu phun | Đầu vít | Giữa vít | Cuối vít | ||
PEHD | 200 | 190 | 180 | 170 | 40-60 |
PELD | 180 | 170 | 160 | 150 | 40-60 |
PP | 200 | 190 | 180 | 170 | 55-65 |
PS | 210 | 200 | 190 | 180 | 40-60 |
PSHI | 220 | 210 | 200 | 190 | 40-60 |
ABS | 220 | 210 | 200 | 190 | 50-60 |
PC | 280 | 270 | 260 | 250 | 90-120 |
PVC cứng | 180 | 170 | 160 | 150 | 45-60 |
PVC mềm | 190 | 180 | 170 | 160 | 45-60 |
3. Nhiệt độ xylanh và khuôn của một số vật liệu
Nhiệt độ khuôn được làm nguội bằng các đường nước, nhiệt độ khuôn phải đồng nhất. Nhiệt độ khuôn có ảnh hưởng đến áp suất trong khuôn
Vật liệu | Nhiệt độ nhựa (Độ C) | Nhiệt độ khuôn (Độ C) | |||
ABS | 200 – 260 | 40 – 60 | |||
ABS + 20%GF | 200 – 260 | 70 – 110 | |||
PA (Nylon) | 200 – 320 | 80 – 120 | |||
PA + 20%GF | 200 – 320 | 90 – 100 | |||
PA + 34%GF | 200- 270 | 90 – 120 | |||
PBT | 260 – 270 | 90 – 120 | |||
PBT + 30GF | 260 – 270 | 90 – 120 | |||
PC | 280 – 320 | 90 – 120 | |||
PC + 20%GF | 280- 320 | 100-150 | |||
PET | 260 – 300 | 80 – 120 | |||
PET + 35%GF | 260 – 300 | 90 – 130 | |||
PMMA (Acrylic) | 180 – 250 | 50 – 100 | |||
POM (Acetal) | 190 – 210 | 50 – 100 | |||
POM + 25%GF | 190 – 210 | 70 – 100 | |||
PP | 160 – 260 | 55 – 65 | |||
PP + 20%GF | 160 – 260 | 60 – 70 | |||
PPS | 300 – 340 | 60 – 140 | |||
PPS + 30%GF | 300 – 340 | 120 – 140 | |||
PPS + 50%GF | 300 – 340 | 140 – 160 | |||
PS | 200 – 300 | 40 – 60 | |||
PVC | 180 – 210 | 45 – 60 | |||
4. Vai trò của nhiệt độ trong ép phun
Ảnh của nhiệt độ trong gia công:
- Nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi độ nhớt của nguyên liệu
- Nhiệt độ thay đổi làm ảnh hưởng tới khả năng nén ép vật liệu vào khuôn
- Ảnh hướng đến thời gian làm nguội sản phẩm
- Nhiệt độ cao: Sản phẩm bị bavia, sản phẩm bị vết lõm
- Nhiệt độ thấp: Sản phẩm không điền đầy
Xem thêm các thông tin hữu ích về Ngành ép phun tại đây
Hikari Việt Nam – Cung ứng tổng thể giải pháp ngành công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là ngành ép phun và khuôn mẫu chính xác
Thông tin liên hệ: Hikari Việt Nam:
- Số 53, đường Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
- Hotline: 0243 311 3998 / Fax: 0243 311 3996
- Youtube: Hikari Việt Nam
- Fanpage: Hikari Vietnam P&T Co.,ltd
——————————————————————
Hikari Group
Hotline: 0243 311 3998 / website: www.hikarivn.com
Fanpage: Hikari Group
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCzvOyqukFqYwgt8e3-hE4wA
Hikari P&T: Tầng 5, tòa nhà Tomeco – Số 53, đường Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội : https://hikarivn.com.vn
Hikari A&E: KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội (Dịch vụ kỹ thuật): https://hikariae.com
Hikari Tp Hồ Chí Minh: 64E, Đường 27, KP5, Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TPHCM: https://hikarihcm.com